Khử 2,4 g hh gồm Fe2O3 và CuO bằng H2 ở nhiệt độ cao . Sau pư thu hh chất rắn gồm 2 kim loại. Hòa tan kl bằng dd HCL thu 0.448l H2(đktc)
a. Viết các ptpu
b. Tính % kl mỗi oxit (.) hh đầu
c tính kl kim loại tạo thành
Hòa tan 9,2g hh gồm MgO và Mg cần vừa đủ m(g) dd HCl 14,6%.Sau pư thu được 1,12l ở đktc. a)Tính thành phần % kl mỗi chất có trong hh ban đầu b)Tính mdd hcl c)tính c% dd thu dc sau pư
\(n_{H2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05 0,05
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2
a) \(n_{Mg}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,05.24=1,2\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=9,2-1,2=8\left(g\right)\)
0/0Mg = \(\dfrac{1,2.100}{9,2}=13,04\)0/0
0/0MgO = \(\dfrac{8.100}{9,2}=86,96\)0/0
b) Có : \(m_{MgO}=8\left(g\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,1+0,4=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{14,6}=125\left(g\right)\)
c) \(n_{MgCl2\left(tổng\right)}=0,05+0,2=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,25.95=23,75\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=9,2+125-\left(0,05.2\right)=134,1\left(g\right)\)
\(C_{MgCl2}=\dfrac{23,75.100}{134,1}=17,71\)0/0
Chúc bạn học tốt
a)\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: 0,05 0,1 0,05 0,05
PTHH: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Mol: 0,2 0,4 0,2
\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,05.24.100\%}{9,2}=13,04\%;\%m_{MgO}=100-13,04=86,96\%\)
\(n_{MgO}=\dfrac{9,2-0,05.24}{40}=0,2\left(mol\right)\)
b,\(m_{HCl}=\left(0,1+0,4\right).36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{14,6}=125\left(g\right)\)
c,mdd sau pứ = 9,2+125-0,05.2 = 134,1 (g)
\(C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{\left(0,05+0,2\right).95.100\%}{134,1}=17,71\%\)
\(Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2\) (1)
\(MgO + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2O\) (2)
Khí thu được là H2
\(n_{H_2}= \dfrac{1,12}{22,4}=0,05 mol\)
Theo PTHH (1):
\(n_{Mg}= n_{H_2}= 0,05 mol\)
\(\Rightarrow m_{Mg}= 0,05 . 24= 1,2 g\)
\(\Rightarrow m_{MgO}= 9,2 - 1,2= 8g\)
C%\(Mg\)= \(\dfrac{1,2}{9,2} .100\)%=13,04%
C%\(MgO\)= 100% - 13,04%=86,96%
b)
\(n_{MgO}= \dfrac{8}{40}=0,2 mol\)
Theo PTHH (1) và (2):
\(n_{HCl(1)}= 2n_{Mg}= 0,1 mol\)
\(n_{HCl(2)}= 2n_{MgO}= 0,4 mol\)
Suy ra: \(n_{HCl}= n_{HCl(1)} + n_{HCl(2)}\)
\(= 0,1 + 0,4= 0,5 mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}= 0,5 . 36,5= 18,25g\)
\(\Rightarrow m_{dd HCl} = \dfrac{18,25 . 100%}{14,6%}=125 g\)
c)
\(\)Dung dịch sau pư: MgCl2
Theo PTHH:
\(n_{MgCl_2}= \dfrac{1}{2} n_{HCl}= 0,25 mol\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}= 0,25 . 95=23,75g\)
\(m_{dd sau pư} = m_{Mg} + m_{MgO} + m_{dd HCl}- m_{H_2}\)
\(= 9,2 + 125 + 2 . 0,05\)
\(=134,1 g\)
C%\(MgCl_2\)=\(\dfrac{23,75}{134,1}. 100\)%=17,71%
khử 2,4 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thu được 1,76g hỗn hợp 2 kim loại đem hỗn hợp 2 kim loại hòa tan bằng dd axit HCl thì thu được V(lít) khí H2 a) xác định % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp b) tính v (ở đktc
Câu 1: Một hh nặng 51,6g gồm các oxit kim loại là FeO, Al2O3, CuO. Khử hoàn toàn hh này bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thu được 45,2g hh chất rắn Y. CHo chất răn Y vào dd HCl dư thì thu được Vlits khí H2(đktc) và 19,2g chất răn skhoong tan. Xác định V và % về khối lượng các oxit trong hh ban đầu?
Câu 2: Cho 41g hh gồm Zn, Cu, Ag nhúng vào dd h2so4 loãng dư thì thấy khối lượng chất rắn tăng lên 2,4g. xác định % về khối lượng các kim loại trong hh ban đầu
Câu 3: khử hoàn toàn 80,3g hh X gồm ZnO, Fe2O3, CuO bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thu được 61,1g chất rắn. Nếu hòa tan 20,075g hh X bằng dd H2SO4 thì thu được bao nhiêu gam muối?
C1: Đặt:
nFeO = x mol
nAl2O3= y mol
nCuO = z mol
mhh= 72x + 102y + 80z = 51.6g (1)
- Khử hoàn toàn hh :
FeO + H2 -to-> Fe + H2O
x____________x
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
z_____________z
hh rắn Y : Fe, Cu, Al2O3
mY= 56x + 102y + 64z = 45.2g (2)
- Cho hh Y vào dd HCl dư :
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
x__________________x
Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O
Chất rắn không tan : Cu
nCu = 19.2/64=0.3 mol
=> 0x + 0y + z = 0.3 (3)
Giải (1), (2) và (3) :
x= 0.1
y= 0.2
z= 0.3
VH2= 0.1*22.4=2.24l
mFeO = 7.2g
mAl2O3= 20.4g
mCuO= 0.3*80=24g
%FeO= 13.95%
%Al2O3= 39.53%
%CuO = 46.52%
Bài 1 : Khử hoàn toàn 20g hh A gồm Fe2O3 vá CuO = khí H2 ở nhiệt độ cao thu đc hh kim loại và hơi nước . Biết Fe2O3 chiếm 80% khối lượng hh A
a, Viết các PTHH
b, Tính thể tích H2 ( đktc ) đã dùng
c, Tính khối lượng hh B thu đc
Bài 2 : Cho hh X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng với khí H2 ở nhiệt độ cao thu đc 26,4g hh kim loại Y trong đó khối lượng Cu gấp 1,2 lần khối lượng Fe.
a, Tính thể tích H2 ( đktc ) cần dùng .
b, Tính khối lượng hh X và thành phần % theo khối lượng các chất trong X
Bài 3 : Dùng khí CO để khử hoàn toàn 31,2g hh gồm CuO và Fe3O4 , trong hh này khối lượng Fe3O4 nhiều hơn khối lượng CuO là 15,2g
a, Tính khối lượng các kim loại thu đc
b, Tính thể tích CO đã phản ứng và thể tích CO2 thu đc ( đktc )
Mong các cao nhân giúp em gấp , 2 hôm nữa em phải nộp bài :(
Bài 1:
a) PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+2H_2O\)
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=20\cdot80\%=16\left(g\right)\\m_{CuO}=20-16=4\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}+n_{CuO}=0,35\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,35\cdot22,4=7,84\left(l\right)\)
c) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\\n_{Cu}=n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{hhB}=m_{Fe}+m_{Cu}=0,2\cdot56+0,05\cdot64=14,4\left(g\right)\)
Bài 2:
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
a) Vì khối lượng Cu bằng \(\dfrac{6}{5}\) khối lượng Fe
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=\dfrac{26,4}{6+5}\cdot6=14,4\left(g\right)\\m_{Fe}=26,4-14,4=12\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=\dfrac{14,4}{64}=0,225\left(mol\right)\\n_{Fe}=\dfrac{12}{56}=\dfrac{3}{14}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}+n_{Cu}=\dfrac{9}{28}+0,225=\dfrac{153}{280}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{153}{280}\cdot22,4=12,24\left(l\right)\)
b) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=\dfrac{3}{28}\left(mol\right)\\n_{CuO}=n_{Cu}=0,225\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=\dfrac{3}{28}\cdot160\approx17,14\left(g\right)\\m_{CuO}=0,225\cdot80=18\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_{hh}=35,14\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{17,14}{35,14}\cdot100\%\approx48,78\%\\\%m_{CuO}=51,22\%\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
PTHH: \(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\uparrow\)
\(Fe_3O_4+4CO\xrightarrow[]{t^o}3Fe+4CO_2\uparrow\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_3O_4}=\dfrac{31,2+15,2}{2}=23,2\left(g\right)\\m_{CuO}=31,2-23,2=8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)=\dfrac{8}{80}=n_{CuO}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\\n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3\cdot56=16,8\left(g\right)\\m_{Cu}=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) Theo các PTHH: \(n_{CO}=n_{CO_2}=n_{Cu}+\dfrac{4}{3}n_{Fe}=\dfrac{7}{30}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO}=V_{CO_2}=\dfrac{7}{30}\cdot22,4\approx5,23\left(l\right)\)
B1:Cho a(g) hh 2 KL Mg và Zn td hết vs HCl . Sau p.ứ thấy m H2 thoát ra =0,056g
a/Viết phương trình
b/ Tính %m mỗi chất trong hh ban đầu
B2:Khử hoàn toàn 1 oxit kim loại =H2 thu đc kim loại có m=72,4138%m oxit đã dùng . Xác định CT oxit
B3: Khử hoàn toàn m(g) Fe2O3 ở nhiệt độ cao =CO .Lượng Fe thu đc sau p.ứ cho td hoàn toàn vs dd HCl . Sau p.ứ thu đc dd FeCl2 và H2 . Nếu dùng lượng H2 ở trên để khử 1 oxit KL hóa trị II thành KL thì lượng oxit bị khử cx=m(g)
a/Viết PT
b/Tìm CTHH oxit
khử 3,6g hh 2 oxit kl fe2o3 và cuo bằng h2 ở nhiệt độ cao đc 2,64g hh 2 kl. hoàn toàn hh 2 kl trên trong dd hcl dư thì có v lít khí bay ra. xác định m mỗi oxit trong hỗn hợp. tính V
gọi x, y lần lượt là số mol của Fe2O3 và CuO
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
x 2x
CuO + H2 → Cu + H2O
y y
ta có phương trình 160x + 80y = 3,6
112x + 64y = 2,64
⇒ x = y = 0,015
⇒ \(m_{Fe_2O_3}=2,4\left(g\right)\); \(m_{CuO}=1,2\left(g\right)\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,03 0,03
⇒ V = 22,4. 0,03=0,627(l)
Fe2O3 + 3H2 --> 2Fe + 3H2O
x -------> 3x ---> 2x
CuO + H2 --> Cu + H2O
y ------>y ----> y
ta có hệ pt sau
112x + 64y = 2,64 và 160x + 80y = 3,6
<=> x = 0,015 và y = 0,015
=> mFe2O3 = 0,015.160 = 2,4 g => mCuO = 80.0,015 = 1,2 g
nH2 = 3.0,015 + 0,015 = 0,06 mol
=> vH2 = 0,06.22,4 = 1,344 lit
Đặt :
nFe2O3 = x mol
nCuO = y mol
<=> 160x + 80y = 3.6 (1)
Fe2O3 + 3H2 -to-> 2Fe + 3H2O
x________________2x
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
y_____________y
<=> 112x + 64y = 2.64 (2)
(1) , (2) :
x = y = 0.015
mFe2O3 = 2.4 g
mCuO = 1.2 g
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0.03________________0.03
VH2 = 0.03*22.4 = 0.672 (l)
1, khử hoàn toàn 47,2 g hh A gồm CuO và Fe3O4 nung nóng bằng 17,92 l hh khí B gồm H2 và O2 ,sau pư thu được 36 g chất rắn D
a, hỏi hh B pư hết hay dư
b, thu lấy khí thoát ra trong pư trên và đem đốt cháy, tính kl O2 pư
c, cho chất rắn D trên vào dd H2SO4 loãng dư. tính V H2 thoát ra
2.cho 41 g hh X gồm Zn và Fe vào dd chứa 98 g H2SO4( loãng). sau pư thu được V l H2 và dd A
a, CMR hh X tan hết
b, biết lượng H2 trên khử được tối đa 0,4 g sắt (II) oxit. tính m mỗi kim loại trong hh X
giúp mk cái nha
Một hh chất rắn gồm : CuO, Fe3O4, Fe2O3,Feo
a, để khử hoàn toàn 55,4 g hh trên người ta phải dùng 20,16 L H2 ( đktc) . Tính kl kim loại thu đc sau lư
b, dẫn V ( l) khí H2 đktc qua ống sứ chứa 13,6 g hh nung nóng , sau Pư kết thúc thu đc 10,4 g chất rắn . tính gt của V ( các pư xảy ra hoàn toàn )
Hòa tan 22,8 g hỗn hợp gồm Al , Zn , Cu bằng dd HCl dư . Sau p/ư thấy thoát ra 11,2 l khí H2 đktc , dd và chất rắn B . Nung B trong kk đến kl ko đổi , cân nặng 5,5 g . Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu .
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\\n_{Zn}=y\\n_{Cu}=z\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(m_{hh}=27x+65y+64z=22,8\left(g\right)\) (1)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
x 1,5x ( mol )
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
y y ( mol )
\(n_{H_2}=1,5x+y=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\) (2)
B là Cu
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
z z ( mol )
\(n_{CuO}=z=\dfrac{5,5}{80}=0,06875\left(mol\right)\) (3)
\(\left(1\right);\left(2\right);\left(3\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\\z=0,06875\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\\m_{Cu}=22,8-5,4-13=4,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)